A. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN:

– Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật (thành phần hồ sơ được nêu tại Mục B).

– Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (PCCC và CNCH);

Lưu ý: Người được cơ quan, tổ chức cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền và xuất trình giấy tờ tùy thân (thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu… còn giá trị sử dụng).

+ Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.

+ Trực tuyến tại cổng Dịch vụ công (đối với các văn bản, giấy tờ thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước): Hiện tại Cục Cảnh sát PCCC và CNCH chưa triển khai.

Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần và hợp lệ theo quy định thì tiếp nhận và ghi thông tin vào Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy;

– Bước 3: Cá nhân, tổ chức nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo thông báo nộp phí của Cục Cảnh sát PCCC và CNCH.

– Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.

Trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính, trường hợp chủ đầu tư nộp bổ sung hồ sơ do có thay đổi về thuyết minh, bản vẽ thiết kế thì thời hạn giải quyết thủ tục hành chính sẽ được tính kể từ ngày Cục Cảnh sát PCCC và CNCH nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả TTHC: Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).

B. THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ:

* Thành phần theo quy định tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính Phủ:

+ Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, chủ phương tiện (Mẫu số PC06 Mục I), trường hợp chủ đầu tư, chủ phương tiện ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;

+ Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

+ Dự toán tổng mức đầu tư phương tiện;

+ Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau:

  • Hệ thống điện, nhiên liệu, vật tư, hàng hóa bố trí, sắp xếp trên phương tiện phải bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy;
  • Có phương tiện chữa cháy phù hợp với tính chất, đặc điểm hoạt động bảo đảm số lượng, chất lượng phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;
  • Động cơ của phương tiện phải được cách ly với khoang chứa hàng bằng vật liệu không cháy hoặc buồng (khoang) đệm theo quy định;
  • Ống xả của động cơ phải được che chắn, bảo đảm an toàn về cháy, nổ;
  • Sàn, kết cấu của khoang chứa hàng và các khu vực khác của phương tiện nằm trong vùng nguy hiểm cháy, nổ phải làm bằng vật liệu không cháy;
  • Phải có dây tiếp đất khi phương tiện giao thông đường bộ vận chuyển chất lỏng nguy hiểm về cháy, nổ.

* Số lượng: 01 (một) bộ.

C. THỜI HẠN GIẢI QUYẾT:

– Thời hạn thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy tại Cục Cảnh sát PCCC và CNCH được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể, đối với hồ sơ Thẩm duyệt thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Không quá 10 ngày làm việc.

D. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:

– Chủ đầu tư các dự án, công trình không phân biệt nguồn vốn đầu tư đáp ứng tiêu chí phân loại dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án, công trình nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công (trừ các dự án, công trình đầu tư xây dựng sử dụng ngân sách nhà nước do cấp tỉnh là chủ đầu tư); công trình có chiều cao trên 100 m (được xác định theo chiều cao an toàn PCCC quy định tại Điều 1.4.8 của QCVN 06:2020/BXD); công trình xây dựng trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên; phương tiện đường thủy có chiều dài từ 50 m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ; dự án đầu tư xây dựng công trình do Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh đề nghị, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự;

– Đối với trường hợp công trình đã được Cục Cảnh sát PCCC và CNCH cấp văn bản nghiệm thu về PCCC và đưa vào sử dụng, khi cải tạo, điều chỉnh không ảnh hưởng đến quy mô, tính chất sử dụng thì thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế thuộc Công an cấp tỉnh. Trường hợp mở rộng thay đổi quy mô, tính chất sử dụng của công trình, Cục Cảnh sát PCCC và CNCH tiếp tục thực hiện việc thẩm duyệt thiết kế về PCCC theo quy định.

E. CƠ QUAN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:

– Cục Cảnh sát PCCC và CNCH.

G. KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:

– Đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Cục Cảnh sát PCCC và CNCH cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, đóng dấu đã thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy vào bản thuyết minh, các bản vẽ đã được thẩm duyệt và trả lại cho chủ phương tiện. Chủ phương tiện có trách nhiệm nộp tệp tin (file) bản chụp hoặc bản sao hồ sơ được đóng dấu đã thẩm duyệt cho Cục Cảnh sát PCCC và CNCH để lưu trữ theo quy định trước khi nhận Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

– Trường hợp hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đối với cải tạo hoặc hoán cải phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Cục Cảnh sát PCCC và CNCH trả lời bằng văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, đóng dấu đã thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy vào bản thuyết minh, các bản vẽ đã được thẩm duyệt và trả lại cho chủ phương tiện. Chủ phương tiện có trách nhiệm nộp tệp tin (file) bản chụp hoặc bản sao hồ sơ được đóng dấu đã thẩm duyệt Cục Cảnh sát PCCC và CNCH để lưu trữ theo quy định trước khi nhận văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

– Trường hợp Cục Cảnh sát PCCC và CNCH không trả kết quả theo quy định này thì phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do và trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư, chủ phương tiện trong thời hạn quy định tại mục C.

H. PHÍ THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PCCC:

– Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được xác định theo công thức sau:Trong đó:

+ Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt không bao gồm chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt trong dự án.

+ Mức thu được quy định tại các Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”.

– Trường hợp tổng mức đầu tư dự án có giá trị đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị dự án ghi trên Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC thì mức thu phí được tính theo công thức sau:Trong đó:

+ Nit là phí thẩm duyệt thiết kế của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).

+ Git là quy mô giá trị của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).

+ Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).

+ Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).

+ Nia là phí thẩm duyệt cho dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).

+ Nib là phí thẩm duyệt cho dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).

– Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án, phương tiện được xác định theo hướng dẫn trên có mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.

– Mức thu phí thẩm định phê duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng thiết kế cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công trình được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình.

– Thời điểm nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy: Người nộp phí phải nộp toàn bộ số phí thẩm duyệt trong thời gian từ thời điểm nộp đủ hồ sơ thiết kế đến trước khi được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; theo giấy hẹn.

– Lưu ý: Trong khoảng thời gian kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021, mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được tính bằng 50% mức thu phí theo quy định nêu trên, theo quy định của Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch COVID-19.

I. TÊN MẪU ĐƠN:

Mẫu văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về PCCC theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ:

Nhấn chuột vào đây để tải mẫu:

K. YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:

– Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế phải có xác nhận của chủ đầu tư hoặc chủ phương tiện. Hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và chủ đầu tư, chủ phương tiện phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch đó.

L. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:

– Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;

– Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, ngày 24/11/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

– Thông tư số 258/2016/TT-BTC, ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

– Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch COVID-19.

QCVN 06:2020/BXD Phụ Lục