I. Các ngành, nghề kinh doanh dịch vụ PCCC, bao gồm (Điều 9a Luật PCCC):

(1) Tư vấn thiết kế về PCCC;

(2) Tư vấn thẩm định về PCCC;

(3) Tư vấn giám sát về PCCC;

(4) Tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về PCCC;

(5) Tư vấn chuyển giao công nghệ PCCC;

(6) Huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ PCCC;

(7) Thi công, lắp đặt hệ thống PCCC;

(8) Sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị PCCC;

(9) Kinh doanh phương tiện, thiết bị, vật tư PCCC.

II. Thẩm quyền cấp, cấp lại, cấp đổi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC chữa cháy (khoản 12 Điều 45 Nghị định 136/2020/NĐ-CP)

1. Cục Cảnh sát PCCC và CNCH cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC cho cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về PCCC, cơ sở sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị PCCC; cơ sở kinh doanh dịch vụ PCCC được thành lập theo quyết định của cấp bộ; cơ sở kinh doanh dịch vụ PCCC có vốn đầu tư nước ngoài;

2. Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC cho cơ sở kinh doanh dịch vụ PCCC trên địa bàn quản lý, trừ các cơ sở kinh doanh thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát PCCC và CNCH.

III. Điều kiện cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC (Điều 41 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP)


IV. Thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (Điều 45 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP)

4.1. Trình tự thực hiện:

– Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

– Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Cục Cảnh sát PCCC và CNCH. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

– Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về PCCC giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.

– Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về PCCC, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.

4.2. Cách thức thực hiện:

– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh sát PCCC và CNCH;

– Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công (nếu có);

– Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 08h00’ đến 16h00’ các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và từ 08h00’ đến 12h00’ sáng thứ 7 (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

– Trường hợp cấp mới Giấy xác nhận, thành phần hồ sơ gồm:

+ Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC

+ Văn bằng hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về PCCC của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh;

+ Danh sách cá nhân có văn bằng, Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về PCCC, Chứng chỉ hành nghề tư vấn về PCCC phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ PCCC của cơ sở; kèm theo văn bằng, Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về PCCC, Chứng chỉ hành nghề tư vấn về PCCC, CMND/CCCD/Hộ chiếu, quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân và quyết định, phân công đảm nhiệm chức danh chủ trì thiết kế, thẩm định, giám sát, chỉ huy trưởng thi công về PCCC (nếu có).

+ Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh: Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm hoạt động; bảng kê khai các phương tiện, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh; Chứng chỉ công nhận chất lượng của phòng thí nghiệm và đánh giá hiệu chuẩn thiết bị kiểm định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về PCCC.

– Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận do cơ sở kinh doanh có sự thay đổi về người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật, thành phần hồ sơ gồm:

+ Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC;

+ Văn bằng hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về PCCC của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh;

+ Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC đã cấp trước đó.

– Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận do cơ sở kinh doanh có sự thay đổi địa điểm, thay đổi hoặc bổ sung ngành, nghề kinh doanh dịch vụ PCCC, thành phần hồ sơ gồm:

+ Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC;

+ Danh sách cá nhân có văn bằng, Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về PCCC, Chứng chỉ hành nghề tư vấn về PCCC phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ PCCC của cơ sở; kèm theo văn bằng, Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về PCCC, Chứng chỉ hành nghề tư vấn về PCCC, CMND/CCCD/Hộ chiếu, quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân và quyết định, phân công đảm nhiệm chức danh chủ trì thiết kế, thẩm định, giám sát, chỉ huy trưởng thi công về PCCC (nếu có);

+ Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh: Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm hoạt động; bảng kê khai các phương tiện, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh; Chứng chỉ công nhận chất lượng của phòng thí nghiệm và đánh giá hiệu chuẩn thiết bị kiểm định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về PCCC.

+ Giấy xác nhận đã cấp trước đó.

– Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận do bị hư hỏng hoặc cơ sở kinh doanh có sự thay đổi về tên gọi, thành phần hồ sơ gồm:

+ Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC

+ Giấy xác nhận đã cấp trước đó.

– Trường hợp cấp lại Giấy xác nhận do bị mất, thành phần hồ sơ gồm:

+ Văn bản đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC;

+ Giấy báo mất có xác nhận của cơ quan Công an nơi bị mất Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

4.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

4.5. Lệ phí: Không.

4.6. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC (Mẫu số PC33 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP)

4.7. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật PCCC năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2013;

– Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật PCCC và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC;

– Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật PCCC, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật PCCC và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC./.

Nhấn chuột vào đây để tải mẫu:

QCVN 06:2020/BXD Phụ Lục