A. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN:

– Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật (thành phần hồ sơ được nêu tại Mục B).

– Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy (PCCC);

Lưu ý: Người được cơ quan, tổ chức cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền và xuất trình giấy tờ tùy thân (thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu… còn giá trị sử dụng).

+ Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.

+ Trực tuyến tại cổng Dịch vụ công (đối với các văn bản, giấy tờ thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước): Hiện tại cơ quan Cảnh sát PCCC chưa triển khai.

Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần và hợp lệ theo quy định thì tiếp nhận và ghi thông tin vào Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy;

– Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của chủ đầu tư, chủ phương tiện giao thông cơ giới, Cục Cảnh sát PCCC và CNCH tổ chức kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy, gồm: kiểm tra nghiệm thu hồ sơ và kiểm tra nghiệm thu thực tế tại công trình.

– Bước 4: Sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông qua biên bản kiểm tra nghiệm thu, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp văn bản thông báo kiểm tra nghiệm thu để nhận kết quả.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).

B. THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ:

* Thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính Phủ:

+ Văn bản đề nghị kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC11 Mục I)

+ Báo cáo của chủ đầu tư, chủ phương tiện về tình hình kết quả thi công, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm và nghiệm thu các hệ thống, thiết bị và giải pháp phòng cháy và chữa cháy;

+ Bản sao Giấy chứng nhận hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy kèm theo hồ sơ đã được đóng dấu thẩm duyệt của cơ quan Cảnh sát PCCC;

+ Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy;

+ Các biên bản thử nghiệm, nghiệm thu từng phần và nghiệm thu tổng thể hệ thống phòng cháy và chữa cháy;

+ Các bản vẽ hoàn công hệ thống phòng cháy và chữa cháy và các hạng mục liên quan đến phòng cháy và chữa cháy phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được thẩm duyệt;

+ Tài liệu, quy trình hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng các thiết bị, hệ thống phòng cháy và chữa cháy và các hệ thống liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của công trình, phương tiện giao thông cơ giới;

+ Văn bản nghiệm thu hoàn thành các hạng mục, hệ thống liên quan đến phòng cháy và chữa cháy;

+ Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn giám sát (nếu có), đơn vị thi công, lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy.

Các văn bản, tài liệu có trong hồ sơ phải có xác nhận của chủ đầu tư, chủ phương tiện, đơn vị tư vấn giám sát, đơn vị thi công. Hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt.

* Số lượng: 01 (một) bộ.

C. THỜI HẠN GIẢI QUYẾT:

– Trong thời hạn 10 ngày làm việc đối với dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án, công trình nhóm A hoặc 07 ngày làm việc đối với các dự án công trình còn lại và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, co quan Cảnh sát PCCC có trách nhiệm tổ chức kiểm tra nghiệm thu và lập biên bản kiểm tra kết quả nghiệm thu.

– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm tra nghiệm thu, nếu đạt các yêu cầu, Cục Cảnh sát PCCC và CNCH có trách nhiệm ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy. Trường hợp không chấp thuận kết quả nghiệm thu, Cục Cảnh sát PCCC và CNCH có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

D. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:

– Cục Cảnh sát PCCC và CNCH có thẩm quyền kiểm tra nghiệm thu về PCCC đối với các công trình, dự án do Cục thẩm duyệt thiết kế trước đó.

E. CƠ QUAN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:

– Cục Cảnh sát PCCC và CNCH.

G. KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:

– Trường hợp kết quả nghiệm thu không đạt yêu cầu, chủ đầu tư, chủ phương tiện đến nhận văn bản thông báo kết quả kiểm tra.

– Trường hợp kết quả nghiệm thu đạt yêu cầu, chủ đầu tư, chủ phương tiện đền nhận văn bản nghiệm thu về PCCC và hồ sơ nghiệm thu đã nộp trước đó.

H. PHÍ:

– Không.

I. TÊN MẪU ĐƠN:

– Mẫu văn bản đề nghị nghiệm thu về PCCC theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ:

Nhấn chuột vào đây để tải mẫu đề nghị kiểm tra kết quả nghiệm thu:

K. YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:

– Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế phải có xác nhận của chủ đầu tư hoặc chủ phương tiện. Hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và chủ đầu tư, chủ phương tiện phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch đó.

L. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:

– Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;

– Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, ngày 24/11/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

QCVN 06:2020/BXD Phụ Lục