Phụ Lục G – QCVN 06:2020/BXD Quy Định Về Khoảng Cách Đến Các Lối Ra Thoát Nạn Và Chiều Rộng Của Lối Ra Thoát Nạn
Phụ lục G
Quy định về khoảng cách đến các lối ra thoát nạn và chiều rộng của lối ra thoát nạn
G.1 Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ xa nhất (có người sinh hoạt, làm việc) tới lối ra thoát nạn gần nhất
G.1.1 Đối với nhà ở
Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của căn hộ (nhà nhóm F1.3) hay của phòng ở (nhà nhóm F1.2) đến lối ra thoát nạn gần nhất (buồng thang bộ hoặc lối ra bên ngoài) phài phù hợp với Bảng G.1.
Bảng G.1 – Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của căn hộ hay của phòng ở đến lối ra thoát nạn gần nhất
Bậc chịu lửa của nhà | Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà | Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào căn hộ hoặc phòng ở đến lối ra thoát nạn gần nhất (m) | ||
Khi cửa bố trí ở giữa các buồng thang bộ hoặc giữa các lối ra ngoài | Khi cửa bố trí ở hành lang cụt | |||
I, II | S0 | 40 | 25 | |
II | S1 | 30 | 20 | |
III | S0 | 30 | 20 | |
S1 | 25 | 15 | ||
IV | S0 | 25 | 15 | |
S1, S2 | 20 | 10 | ||
V | Không quy định | 20 | 10 |
G.1.2 Đối với công trình công cộng
a) Khoảng cách giới hạn cho phép theo đường thoát nạn từ cửa ra vào của gian phòng xa nhất của nhà công cộng (trừ các gian phòng vệ sinh, phòng tắm giặt, phục vụ khác) đến lối ra thoát nạn gần nhất (lối ra bên ngoài hoặc vào buồng thang bộ) phải phù hợp với Bảng G.2a.
CHÚ THÍCH: Đối với các tầng nhà không có hành lang được bao bọc bằng các bộ phận ngăn cháy theo quy định trong 3.3.5 thì khoảng cách giới hạn cho phép của đường thoát nạn phải tính từ điểm xa nhất của gian phòng trên tầng nhà đó.
b) Khoảng cách giới hạn cho phép từ một điểm bất kỳ của các gian phòng có khối tích khác nhau không có ghế ngồi cho khán giả đến lối ra thoát nạn gần nhất phải phù hợp với Bảng G.2b. Khi có sự kết hợp các lối thoát nạn chính vào một lối chung thì chiều rộng của lối chung không được nhỏ hơn tổng chiều rộng của các lối thành phần.
Bảng G.2a- Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng tới lối ra thoát nạn gần nhất đối với nhà công cộng
Bậc chịu lửa của nhà | Khoảng cách (m) khi mật độ dòng người thoát nạn (người/m2) là | ||||||
Đến 2 | Từ lớn hơn 2 đến 3 | Từ lớn hơn 3 đến 4 | Từ lớn hơn 4 đến 5 | Lớn hơn 5 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | ||
A. Từ gian phòng có cửa ra bố trí ở giữa các buồng thang bộ hoặc ở giữa các lối ra bên ngoài | |||||||
I, II, III | 60 | 50 | 40 | 35 | 20 | ||
IV | 40 | 35 | 30 | 25 | 15 | ||
V | 30 | 25 | 20 | 15 | 10 | ||
B. Từ gian phòng có cửa ra mở vào hành lang cụt hoặc mở vào sảnh chung | |||||||
I, II, III | 30 | 25 | 20 | 15 | 10 | ||
IV | 20 | 15 | 15 | 10 | 7 | ||
V | 15 | 10 | 10 | 5 | 5 | ||
CHÚ THÍCH 1: Mật độ dòng người thoát nạn được xác định bằng tỉ số giữa tổng số người phải thoát nạn theo đường thoát nạn và diện tích của đường thoát nạn đó.
CHÚ THÍCH 2: Phải áp dụng những giá trị khoảng cách cho trong Bảng G.2a như sau: Đối với trường mầm non lấy theo cột (6); Đối với các trường học, trường kỹ thuật dạy nghề và các trường cao đẳng, chuyên nghiệp và đại học lấy theo cột (3); Đối với các cơ sở điều trị nội trú lấy theo cột (5); Đối với khách sạn lấy theo (4). Đối với các nhà công cộng khác, mật độ dòng người thoát nạn trong hành lang được lấy cụ thể cho từng dự án. |
Bảng G.2b – Khoảng cách giới hạn cho phép từ một điểm bất kỳ của gian phòng công cộng không có ghế ngồi cho khán giả tới lối ra thoát nạn gần nhất
Loại sử dụng của gian phòng | Bậc chịu lửa của nhà | Khoảng cách giới hạn cho phép (m) từ 1 điểm bất kỳ của gian phòng tới lối ra thoát nạn gần nhất với khối tích gian phòng (nghìn m3) | ||||
Đến 5 | Từ lớn hơn 5 đến 10 | Lớn hơn hoặc bằng 10 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | ||
1- Các gian phòng chờ, bán vé, trưng bày triển lãm, khiêu vũ, nghỉ và tương tự. | I, II | 30 | 45 | 55 | ||
III, IV | 20 | 30 | * | |||
V | 15 | * | * | |||
2- Các gian phòng ăn, phòng đọc khi diện tích của mỗi lối đi chính tính theo đầu người không nhỏ hơn 0,2 m2. | I, II | 65 | * | * | ||
III, IV | 45 | * | * | |||
V | 30 | * | * | |||
3a- Các gian phòng thương mại khi diện tích của các lối đi chính tính theo phần trăm diện tích của gian phòng không nhỏ hơn 25 %. | I, II | 50 | 65 | 80 | ||
III, IV | 35 | 45 | * | |||
V | 25 | * | * | |||
3b- Các gian phòng thương mại khi diện tích của các lối đi chính tính theo phần trăm diện tích của gian phòng nhỏ hơn 25 %. | I, II | 25 | 30 | 35 | ||
III, IV | 15 | 20 | * | |||
V | 10 | * | * | |||
CHÚ THÍCH: (*) Khoảng cách giới hạn này phải được xác định theo luận chứng kỹ thuật riêng. |
G.1.3 Đối với nhà sản xuất
a) Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ làm việc xa nhất trong gian phòng đến lối ra thoát nạn gần nhất (lối ra trực tiếp bên ngoài hoặc buồng thang bộ) phài phù hợp với Bảng G.3. Đối với các gian phòng có diện tích lớn hơn 1 000 m2 thì khoảng cách cho trong Bảng G.3 bao gồm cả chiều dài của đường đi theo hành lang để đến lối ra.
b) Khoảng cách giới hạn cho phép trong Bảng G3 với các trị số trung gian của khối tích của gian phòng được xác định bằng nội suy tuyến tính.
c) Khoảng cách giới hạn cho phép trong Bảng G3 được thiết lập cho các gian phòng có chiều cao đến 6,0 m. Khi chiều cao gian phòng lớn hơn 6,0 m, thì khoảng cách này được tăng lên như sau: khi chiều cao gian phòng đến 12,0 m thì tăng thêm 20 %; đến 18,0 m thì tăng thêm 30 %; đến 24,0 m thì tăng thêm 40 %, nhưng không được lớn hơn 140,0 m đối với gian phòng có hạng A, B và không lớn hơn 240,0 m đối với gian phòng có hạng C.
Bảng G.3 – Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ làm việc xa nhất đến lối ra thoát nạn gần nhất của nhà sản xuất
Khối tích của gian phòng (1000 m3) | Hạng của gian phòng | Bậc chịu lửa của nhà | Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà | Khoảng cách (m) khi mật độ dòng người thoát nạn trên lối đi chung (người/m2) là | |||||
Đến 1 | Từ lớn hơn 1 đến 3 | Từ lớn hơn 3 đến 5 | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | |||
Đến 15 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 40 | 25 | 15 | |||
C1, C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 100 | 60 | 40 | ||||
III, IV | S1 | 70 | 40 | 30 | |||||
V | S2, S3 | 50 | 30 | 20 | |||||
30 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 60 | 35 | 25 | |||
C1, C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 145 | 85 | 60 | ||||
III, IV | S1 | 100 | 60 | 40 | |||||
40 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 80 | 50 | 35 | |||
C1, C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 160 | 95 | 65 | ||||
III, IV | S1 | 110 | 65 | 45 | |||||
50 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 120 | 70 | 50 | |||
C1, C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 180 | 105 | 75 | ||||
III, IV | S1 | 160 | 95 | 65 | |||||
Bằng và lớn hơn 60 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 140 | 85 | 60 | |||
C1, C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 200 | 110 | 85 | ||||
III, IV | S1 | 180 | 105 | 75 | |||||
Bằng và lớn hơn 80 | C1, C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 240 | 140 | 100 | |||
III, IV | S1 | 200 | 110 | 85 | |||||
Không phụ thuộc vào khối tích | C4, D | I, II, III, IV | S0 | Không hạn chế | Không hạn chế | Không hạn chế | |||
III, IV | S1 | 160 | 95 | 65 | |||||
V | Không quy định | 120 | 70 | 50 | |||||
Không phụ thuộc vào khối tích | E | I, II, III, IV | S0, S1 | Không hạn chế | Không hạn chế | Không hạn chế | |||
IV, V | S2, S3 | 160 | 95 | 65 | |||||
CHÚ THÍCH: Mật độ dòng người thoát nạn được xác định bằng tỉ số giữa tổng số người phải thoát nạn theo đường thoát nạn và diện tích của đường thoát nạn đó |
d) Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng xa nhất có diện tích không lớn hơn 1 000 m2 của nhà sản xuất đến lối ra thoát nạn gần nhất (ra ngoài hoặc vào buồng thang bộ) phải phù hợp với Bảng G.4.
G.2 Chiều rộng của lối ra thoát nạn
G.2.1 Đối với nhà công cộng
a) Chiều rộng của một lối ra thoát nạn, từ hành lang vào buồng thang bộ, cũng như chiều rộng bản thang phải được xác định theo số lượng người cần thoát nạn qua lối ra thoát nạn đó và định mức người thoát nạn tính cho 1 mét chiều rộng lối ra (cửa ra). Tùy theo bậc chịu lửa của nhà định mức này được lấy không vượt quá các giá trị sau:
– Nhà có bậc chịu lửa I, II không được lớn hơn 165 người/m.
– Nhà có bậc chịu lửa III, IV không được lớn hơn 115 người/m.
– Nhà có bậc chịu lửa V không được lớn hơn 80 người/m.
Bảng G.4 – Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng sản xuất có diện tích đến 1 000 m2 tới lối ra thoát nạn gần nhất
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Phụ lục H – QCVN 06:2020/BXD Một số quy định về số tầng giới hạn (chiều cao cho phép) và…
Phụ lục D – QCVN 06:2020/BXD Các quy định bảo vệ chống khói cho nhà và…
Phụ lục C – QCVN 06:2010/BXD Phân hạng nhà và các gian phòng theo tính…
Vị trí cửa ra của gian phòng | Hạng của gian phòng | Bậc chịu lửa của nhà | Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà | Khoảng cách đi theo hành lang (m) từ cửa gian phòng đến lối ra thoát nạn gần nhất, khi mật độ dòng người thoát nạn trên lối đi chung (người/m2) là | |||||||
Đến 2 | Từ lớn hơn 2 đến 3 | Từ lớn hơn 3 đến 4 | Từ lớn hơn 4 đến 5 | ||||||||
Ở giữa hai lối ra thoát nạn | A, B | I, II, III, IV | S0 | 60 | 50 | 40 | 35 | ||||
C1, C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 120 | 95 | 80 | 65 | |||||
III, IV | S1 | 85 | 65 | 55 | 45 | ||||||
Không quy định | S2, S3 | 60 | 50 | 40 | 35 | ||||||
C4, D, E | I, II, III, IV | S0 | 180 | 140 | 120 | 100 | |||||
C4, D, E | III, IV | S1 | 125 | 100 | 85 | 70 | |||||
Không quy định | S2, S3 | 90 | 70 | 60 | 50 | ||||||
Đi vào hành lang cụt | Không phụ thuộc vào hạng | I, II, III, IV | S0 | 30 | 25 | 20 | 15 | ||||
III, IV | S1 | 20 | 15 | 15 | 10 | ||||||
Không quy định | S2, S3 | 15 | 10 | 10 | 8 |
b) Để tính toán chiều rộng lối thoát nạn của các nhà thuộc trường học phổ thông, trường học nội trú và các khu nội trú của trường, cần xác định số lượng người lớn nhất đồng thời có mặt trên một tầng từ số lượng người lớn nhất của các phòng học, của các phòng dạy nghề và của các phòng ngủ cũng như các gian thể thao, hội nghị, giảng đường nằm trên tầng đó (Xem mục G.3, Bảng G.9).
c) Chiều rộng của các cửa ra từ các phòng học với số lượng học sinh lớn hơn 15 người, không được nhỏ hơn 0,9 m.
d) Chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ các gian phòng không có ghế ngồi cho khán giả phải xác định theo số lượng người cần thoát nạn qua lối ra đó theo Bảng G.5, nhưng không được nhỏ hơn 1,2 m ở các gian phòng có sức chứa hơn 50 người.
e) Chiều rộng của các lối đi thoát nạn chính trong một gian phòng thương mại phải lấy như sau:
– Không nhỏ hơn 1,4 m khi diện tích thương mại không lớn hơn 100 m2.
– Không nhỏ hơn 1,6 m khi diện tích thương mại lớn hơn 100 m2 và không lớn hơn 150 m2.
– Không nhỏ hơn 2,0 m khi diện tích thương mại lớn hơn 150 m2 và không lớn hơn 400 m2.
– Không nhỏ hơn 2,5 m khi diện tích thương mại lớn hơn 400 m2.
f) Số lượng người trên 1 m chiều rộng đường thoát nạn từ các khán đài của các công trình thể thao và biểu diễn ngoài trời phải phù hợp với Bảng G.6.
Bảng G.5 – Số lượng người tối đa trên 1 mét chiều rộng của lối ra thoát nạn của các gian phòng không có ghế ngồi cho khán giả của nhà công cộng
Loại sử dụng của gian phòng | Bậc chịu lửa của nhà | Số lượng người tối đa trên 1 mét chiều rộng của lối ra thoát nạn trong các gian phòng có khối tích (nghìn m3) | ||||
Đến 5 | Từ lớn hơn 5 đến 10 | Lớn hơn hoặc bằng 10 | ||||
1- Các gian phòng thương mại khi diện tích của các lối đi thoát nạn chính không nhỏ hơn 25 % diện tích của gian phòng; Các phòng ăn và phòng đọc khi mật độ dòng người trong mỗi lối đi chính không lớn hơn 5 người/m2. | I, II | 165 | 220 | 275 | ||
III, IV | 115 | 155 | * | |||
V | 80 | * | * | |||
2- Các gian phòng thương mại khi diện tích của các lối đi thoát nạn chính nhỏ hơn 25 % diện tích của gian phòng;
– Các gian phòng khác. |
I, II | 75 | 100 | 125 | ||
III, IV | 50 | 70 | * | |||
V | 40 | * | * | |||
CHÚ THÍCH: (*) Số lượng người tối đa trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn phải được xác định theo luận chứng kỹ thuật riêng. |
G.2.2 Đối với nhà sản xuất
a) Chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ một gian phòng phải xác định theo số lượng người cần thoát nạn qua lối ra đó và theo số lượng người trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn phù hợp với Bảng G.7 sau, nhưng không nhỏ hơn 0,9 m.
Số lượng người trên 1 m chiều rộng của một lối ra thoát nạn đối với các trị số trung gian của khối tích của nhà được xác định bằng nội suy.
Số lượng người trên 1 m chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ các gian phòng có chiều cao lớn hơn 6 m được tăng lên như sau: tăng lên 20 % khi chiều cao nhà là 12 m; tăng lên 30 % khi chiều cao nhà là 18 m và lên 40 % khi chiều cao nhà là 24 m. Khi chiều cao nhà là các trị số trung gian thì số lượng người trên 1 m chiều rộng của một lối ra thoát nạn được xác định nội suy.
Bảng G.6 – Số lượng người tối đa trên 1 mét chiều rộng của đường thoát nạn từ khán đài của các công trình thể thao, biểu diễn ngoài trời
Bậc chịu lửa của công trình | Số lượng người tối đa trên 1 m chiều rộng của đường thoát nạn | |||||
Theo các cầu thang bộ của các lối đi chính của khán đài | Đi qua cửa ra từ các lối đi chính của khán đài | |||||
Đi xuống | Đi lên | Đi xuống | Đi lên | |||
I, II | 600 | 825 | 620 | 1 230 | ||
III, IV | 420 | 580 | 435 | 860 | ||
V | 300 | 415 | 310 | 615 | ||
CHÚ THÍCH: Số lượng tổng cộng người thoát nạn đi qua một cửa ra thoát nạn không được vượt quá 1.500 người, khi khán đài có bậc chịu lửa I, II. Khi khán đài có bậc chịu lửa là bậc III, thì tổng số người đi qua phải giảm xuống 30 % và ở bậc IV, bậc V thì phải giảm xuống 50 %. |
Bảng G.7 – Số lượng người tối đa trên 1 mét chiều rộng của lối ra thoát nạn từ một gian phòng của nhà sản xuất
Khối tích của gian phòng (nghìn m3) | Hạng của gian phòng | Bậc chịu lửa của nhà | Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà | Số lượng người tối đa trên 1m chiều rộng của lối ra thoát nạn từ một gian phòng (người) | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | ||
Đến 15 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 45 | ||
C1, C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 110 | |||
III, IV | S1 | 75 | ||||
Không quy định | S2, S3 | 55 | ||||
30 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 65 | ||
C1, C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 155 | |||
III, IV | S1 | 110 | ||||
40 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 85 | ||
C1 , C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 175 | |||
III, IV | S1 | 120 | ||||
50 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 130 | ||
C1, C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 195 | |||
III, IV | S1 | 135 | ||||
Bằng và lớn hơn 60 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 150 | ||
C1, C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 220 | |||
III, IV | S1 | 155 | ||||
Bằng và lớn hơn 80 | C1, C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 260 | ||
III, IV | S1 | 220 | ||||
Không phụ thuộc vào khối tích | C4, D | I, II, III, IV | S0 | 260 | ||
III, IV | S1 | 180 | ||||
Không quy định | S2, S3 | 130 | ||||
Không phụ thuộc vào khối tích | E | Không quy định |
b) Chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ hành lang ra bên ngoài hoặc vào một buồng thang bộ, phải xác định theo tổng số người cần thoát nạn qua lối ra đó và theo định mức số người trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn phù hợp với Bảng G.8 nhưng không nhỏ hơn 0,9 m.
Bảng G.8 – Số lượng người tối đa trên 1 mét chiều rộng của lối ra thoát nạn từ hành lang của nhà sản xuất
Hạng của gian phòng có nguy hiểm cháy cao nhất có lối ra thoát nạn đi vào hành lang | Bậc chịu lửa của nhà | Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà | Số lượng người tối đa trên 1m chiều rộng của lối ra thoát nạn từ hành lang (người) | |
A, B | I, II, III, IV | S0 | 85 | |
C1, C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 173 | |
IV | S1 | 120 | ||
Không quy định | S2, S3 | 85 | ||
C4, D, E | I, II, III, IV | S0 | 260 | |
IV | S1 | 180 | ||
Không quy định | S2, S3 | 130 |
G.3 Xác định số lượng người lớn nhất trong ngôi nhà hoặc trong một phần của nhà
Số lượng người lớn nhất trong một gian phòng, một tầng hoặc của ngôi nhà là số lượng người lớn nhất theo thiết kế được duyệt. Khi thiết kế không chỉ rõ giá trị này, số lượng người lớn nhất được tính bằng diện tích sàn của phòng, của tầng hoặc của ngôi nhà chia cho hệ số không gian sàn (m2/người) nêu tại Bảng G.9.
CHÚ THÍCH: “Diện tích sàn” ở đây không kể diện tích của cầu thang bộ, thang máy, khu vệ sinh và các phần phụ trợ khác.
Bảng G.9 – Hệ số không gian sàn (a)
TT | Không gian sử dụng (b) (c) | Hệ số không gian sàn (m2/người) | |
(1) | (2) | (3) | |
1 | Khu vực vui chơi có mái che, hội trường, nơi đông người, câu lạc bộ, sàn nhảy, quầy Bar, Karaoke và các khu tương tự | 1,0 | |
2 | Sảnh lớn, sảnh thông tầng, khu tiếp đón, khu khách chờ, … | 3,0 | |
3 | Phòng họp, phòng khách, phòng hội thảo, phòng ăn, phòng đọc, phòng học, căng-tin,… | 1,5 | |
4 | Nhà chợ, trung tâm thương mại, siêu thị | 3,0 | |
5 | Phòng triển lãm hoặc trường quay (phim, thu phát sóng, truyền hình, ghi âm) | 1,5 | |
6 | Các cửa hàng mua bán, dịch vụ: bách hóa, dịch vụ cắt, uốn tốc, giặt là, sửa chữa hoặc tương tự | 3,0 | |
7 | Phòng trưng bày nghệ thuật, khu trưng bày sản phẩm, bảo tàng hoặc các khu tương tự | 5,0 | |
8 | Văn phòng | 6,0 | |
9 | Các cửa hàng bán đồ nội thất lớn như bàn ghế, đồ trải sàn, … | 7,0 | |
10 | Nhà bếp hoặc thư viện | 7,0 | |
11 | Phòng ngủ hoặc phòng ngủ kết hợp phòng học | 8,0 | |
12 | Phòng khách, phòng giải trí | 10,0 | |
13 | Kho hoặc nơi chứa đồ | 30,0 | |
14 | Nhà để xe ôtô | 2 người/ô để xe | |
CHÚ THÍCH:
(a) Nếu không sử dụng các giá trị trong bảng trên thì có thể xác định hệ số không gian sàn theo số liệu thực tế lấy từ công trình tương tự. Trong trường hợp này, các số liệu cần phải phản ánh mật độ sinh hoạt trung bình tại thời điểm cao nhất trong năm. (b) Khi một đối tượng không thuộc không gian sử dụng được nêu ở trên thì có thể lựa chọn giá trị phù hợp từ một đối tượng tương tự. (c) Nếu một khu vực nhà được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau thì cần áp dụng hệ số cho số lượng người lớn nhất. Nếu ngôi nhà có nhiều khu vực sử dụng khác nhau thì mỗi khu vực cần được tính toán với hệ số không gian tương ứng cho khu vực đó. |
Bạn phải đăng nhập để gửi bình luận.