Phụ Lục H – QCVN 06:2020/BXD Một Số Quy Định Về Số Tầng Giới Hạn (Chiều Cao Cho Phép) Và Diện Tích Khoang Cháy Của Nhà
Phụ lục H
Một số quy định về số tầng giới hạn (chiều cao cho phép) và diện tích khoang cháy của nhà
H.1 Nhà ở
H.1.1 Nhà chung cư
Chiều cao cho phép của nhà và diện tích cho phép lớn nhất của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy đối với nhà chung cư được quy định theo Bảng H.1.
Bảng H.1 – Diện tích khoang cháy và chiều cao lớn nhất cho phép của nhà chung cư
Bậc chịu lửa của nhà | Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà | Chiều cao lớn nhất cho phép của nhà, m | Diện tích cho phép lớn nhất của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy, m2 | ||
I | S0 | 75 | 2 200 | ||
II | S0 | 50 | 2 200 | ||
S1 | 28 | 2 200 | |||
III | S0 | 25 | 1 800 | ||
S1 | 15 | 1 800 | |||
IV | S0 | 5 | 1 000 | ||
3 | 1 400 | ||||
S1 | 5 | 800 | |||
3 | 1 200 | ||||
S2 | 5 | 500 | |||
3 | 900 | ||||
V | Không quy định | 5 | 500 | ||
3 | 800 | ||||
CHÚ THÍCH: Quy định về số tầng (chiều cao cho phép), diện tích khoang cháy của các nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.3 có chiều cao từ trên 75 m đến 150 m, các nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.2, F4.3 và nhà hỗn hợp có chiều cao từ trên 50 m đến 150 m được nêu trong A.2 và A.3 của Phụ lục A. |
H.1.2 Nhà ký túc xá
Chiều cao cho phép của nhà và diện tích cho phép của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy đối với nhà ký túc xá được lấy như sau:
– Đối với nhà ký túc xá có dạng đơn nguyên lấy theo Bảng H.1 (như nhà ở chung cư).
– Đối với nhà ký túc xá có dạng hành lang lấy theo Bảng H.2.
Bảng H.2 – Diện tích khoang cháy cho nhà ký túc xá có dạng hành lang chung
Bậc chịu lửa của nhà | Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà | Chiều cao lớn nhất cho phép của nhà, m | Diện tích cho phép lớn nhất của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy, m2 | ||
I | S0 | 50 | 2 200 | ||
II | S0 | 28 | 2 200 | ||
S1 | 15 | 1 000 | |||
III | S0 | 15 | 1 000 | ||
S1 | 9 | 1 200 | |||
IV, V | Không quy định | 3 | 400 |
H.2 Nhà và công trình công cộng
H.2.1 Số tầng lớn nhất và diện tích cho phép lớn nhất của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy của một số loại công trình công cộng được quy định tại Bảng H.3.
Bảng H.3 – Diện tích cho phép lớn nhất của một tầng trong phạm vi một khoang cháy của một số loại công trình công cộng
Bậc chịu lửa của nhà | Số tầng lớn nhất | Diện tích cho phép lớn nhất của một tầng trong phạm vi một khoang cháy, m2 | |
I, II | Lấy theo Bảng H.4 và 16 tầng cho các công trình công cộng khác | 2 200 | |
III | Lấy theo Bảng H.4 và 05 tầng cho các công trình công cộng khác | 1 800 | |
IV | 1 | 1 400 | |
2 | 1 000 | ||
V | 1 | 1 000 | |
2 | 800 |
CHÚ THÍCH 1: Trong các nhà có bậc chịu lửa I và II, khi có trang bị hệ thống chữa cháy tự động thì diện tích khoang cháy cho trong Bảng H.3 được phép tăng lên nhưng không quá 2 lần.
CHÚ THÍCH 2: Các tường (mặt tường), vách và trần bằng gỗ của nhà có bậc chịu lửa V sử dụng làm nhà trẻ, trường phổ thông, trường nội trú, cơ sở khám bệnh và điều trị ngoại trú, các trại chăm sóc sức khỏe cho trẻ em và các câu lạc bộ (ngoại trừ các nhà câu lạc bộ 1 tầng có tường ốp đá) phải được bảo vệ chống cháy.
CHÚ THÍCH 3: Nếu trong phạm vi khoang cháy của nhà 1 tầng có một phần nhà 2 tầng với diện tích chiếm không quá 15 % diện tích của khoang cháy thì khoang cháy đó vẫn được coi như nhà 1 tầng.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Phụ lục G – QCVN 06:2020/BXD Quy định về khoảng cách đến các lối ra…
Phụ lục D – QCVN 06:2020/BXD Các quy định bảo vệ chống khói cho nhà và…
Phụ lục C – QCVN 06:2010/BXD Phân hạng nhà và các gian phòng theo tính…
CHÚ THÍCH 4: Trong các nhà ga hành khách và các nhà hay phòng có công năng tương tự với không gian rộng lớn (trung tâm thương mại, sảnh thông tầng), nếu không thể bố trí được các tường ngăn cháy thì cho phép thay thế tường ngăn cháy bằng thiết bị tạo màn nước drencher bố trí thành 2 dải cách nhau 0,5 m và với cường độ phun không nhỏ hơn 1 l/s cho mỗi mét chiều dài màn nước (tính chung cho cả 2 dải). Khoảng thời gian duy trì màn nước ít nhất là 1 giờ. Ngoài ra phải có giải pháp ngăn chặn lan truyền của khói giữa các khoang cháy.
CHÚ THÍCH 5: Trong các nhà ga sân bay có bậc chịu lửa I, diện tích sàn giữa các tường ngăn cháy (khoang cháy) có thể tăng lên đến 10000 m2 khi không có tầng hầm hoặc nếu có tầng hầm thì trong tầng hầm (tầng nửa hầm) không có các kho và các dạng buồng khác có chứa các vật liệu cháy (ngoại trừ buồng giữ đồ và mũ áo của nhân viên). Khi đó, lối đi lại từ các phòng dụng cụ vệ sinh đặt trong tầng hầm và tầng nửa hầm lên tầng 1 có thể đi theo các buồng thang bộ hở, nếu đi từ các buồng giữ đồ phải đi theo các cầu thang bộ riêng nằm trong buồng thang kín. Các buồng giữ đồ (ngoại trừ những buồng có trang bị các hốc gửi tự động) và buồng giữ mũ áo phải được ngăn cách với những phần khác của tầng hầm bằng các vách ngăn cháy loại I và được trang bị hệ thống chữa cháy tự động, còn các trạm điều độ – chỉ huy phải được ngăn cách bằng các vách ngăn cháy.
CHÚ THÍCH 6: Trong các nhà ga sân bay, không hạn chế diện tích sàn giữa các tường ngăn cháy nếu được trang bị các hệ thống chữa cháy tự động.
CHÚ THÍCH 7: Những phần phụ của nhà chính như mái hiên, sân thềm, hành lang ngoài,… được phép lấy bậc chịu lửa thấp hơn 1 bậc so với bậc chịu lửa của nhà chính.
CHÚ THÍCH 8: Trong các gian thi đấu thể thao, bể bơi trong nhà (kể cả có ghế ngồi hoặc không có ghế ngồi) cũng như trong các gian phòng huấn luyện bơi lội, các khu vực huấn luyện bắn súng trong nhà (kể cả đặt ở dưới khán đài hoặc xây trong các ngôi nhà công cộng khác) thì diện tích khoang cháy có thể tăng lên đến 6000 m2 đối với nhà 1 tầng có bậc chịu lửa I, II; tăng lên đến 5 000 m2 đối với nhà từ 2 đến 5 tầng có bậc chịu lửa I và tăng lên đến 4 000 m2 đối với nhà từ 2 đến 5 tầng có bậc chịu lửa II.
CHÚ THÍCH 9: Trong các nhà nhà thi đấu thể thao độc lập, có bậc chịu lửa I, II cho phép bố trí diện tích khoang cháy lên tới 10000 m2. Diện tích này được phép tăng thêm nhưng không quá 2 lần khi có hệ thống chữa cháy tự động.
CHÚ THÍCH 10: Trong các gian tiền sảnh và phòng chờ có diện tích lớn hơn giá trị trong Bảng H.3, cho phép thay thế tường ngăn cháy bằng vách ngăn cháy trong suốt loại 2.
H.2.2 Nhà trẻ, mẫu giáo, bệnh viện, nhà hộ sinh, nhà học, rạp chiếu bóng, nhà hát, câu lạc bộ, nhà văn hóa, nhà của cơ sở bán hàng, nhà của cơ sở dịch vụ đời sống là các công trình độc lập thì số tầng lớn nhất và quy mô phục vụ tùy thuộc vào bậc chịu lửa của nhà, được lấy theo Bảng H.4.
Bảng H.4 – Số tầng lớn nhất hoặc chiều cao lớn nhất cho phép của một số dạng nhà và công trình công cộng độc lập
Tên công trình và quy mô | Bậc chịu lửa của nhà | Số tầng lớn nhất / chiều cao lớn nhất | |
(1) | (2) | (3) | |
1- Nhà trẻ, Mẫu giáo
a) Đến 50 cháu b) Đến 150 cháu c) Đến 350 cháu |
V, IV
III II, I |
1 tầng
2 tầng 3 tầng(a) |
|
2- Bệnh viện, Nhà hộ sinh
a) Đến 50 giường b) Trên 50 giường c) Không phụ thuộc số giường |
V, IV
III II, I |
1 tầng
2 tầng 9 tầng(b) |
|
3- Nhà học của trường phổ thông và nội trú
a) Đến 270 chỗ b) Đến 360 chỗ c) Đến 720 chỗ d) Không phụ thuộc số lượng chỗ e) Không phụ thuộc số lượng chỗ |
V
IV III II I |
1 tầng
1 tầng 2 tầng 4 tầng(c) 5 tầng(d) |
|
4- Rạp chiếu bóng
a) Dưới 300 chỗ b) Đến 400 chỗ c) Đến 600 chỗ d) Từ 600 chỗ trở lên |
V
IV III II, I |
1 tầng
2 tầng 2 tầng Không quy định |
|
5- Nhà hát | II, I | Không quy định | |
6- Câu lạc bộ, Nhà văn hóa (e)
a) Dưới 300 chỗ b) Dưới 400 chỗ c) Dưới 600 chỗ d) Từ 600 chỗ trở lên |
V
IV III II, I |
1 tầng
2 tầng 3 tầng Không quy định |
|
7- Nhà của cơ sở bán hàng (Cửa hàng bách hóa, lương thực thực phẩm, siêu thị) | V, IV
III II, I |
1 tầng
2 tầng 5 tầng |
|
8- Nhà của các cơ sở dịch vụ dân cư, đời sống | V, IV
III II, I |
1 tầng
2 tầng 6 tầng |
|
CHÚ THÍCH:
(a) Trong nhà trẻ, mẫu giáo 3 tầng thì ở tầng 3 chỉ được bố trí các cháu lớp lớn; các gian phòng dành cho học nhạc và thể dục; không gian chơi cho các cháu. (b) Khu vực dành cho trẻ em (kể cả trẻ dưới 3 tuổi có người lớn đi kèm) trong bệnh viện phải được bố trí từ tầng 5 trở xuống. Khu vực dành cho trẻ em dưới 7 tuổi phải bố trí từ tầng 2 trở xuống. Trong các nhà nội trú của các bệnh viện, nhà hộ sinh, nhà điều dưỡng người già, người tàn tật, … với các khu vực dành cho người bệnh nằm điều trị không có khả năng di chuyển theo các cầu thang bộ thì phải bố trí một vùng an toàn để có thể di chuyển tạm thời người bệnh đến đó rồi tổ chức sơ tán tiếp ra bên ngoài nhưng với áp lực về mặt thời gian ít hơn. Diện tích của vùng an toàn phải được xác định theo tính toán và khi có cháy phải được tạo áp suất không khí dương từ 20 Pa đến 40 Pa. (c) Không bố trí các phòng học cho học sinh lớp 1 ở tầng 4. (d) Các phòng học của học sinh chỉ được phép bố trí từ tầng 4 trở xuống. (e) Gian khán giả của câu lạc bộ, nhà văn hóa có bậc chịu lửa IV phải bố trí ở tầng 1; Gian khán giả của câu lạc bộ, nhà văn hóa có bậc chịu lửa III chỉ được bố trí từ tầng 2 trở xuống. |
H.3 Tầng cao nhất cho phép bố trí các gian giảng đường, hội nghị, hội thảo, phòng họp, gian tập thể thao…
Các gian giảng đường, hội nghị, hội thảo, phòng họp, gian tập thể thao; phòng chiếu phim; phòng câu lạc bộ, phòng hát; cơ sở bán hàng (cửa hàng bách hóa, lương thực thực phẩm, siêu thị); cơ sở dịch vụ dân cư, đời sống trong các nhà công cộng, nhà hỗn hợp chỉ được bố trí ở tầng cao nhất như quy định tại Bảng H.5.
Bảng H.5 – Tầng cao nhất được phép bố trí các gian gian giảng đường, hội nghị, hội thảo, phòng họp, gian tập thể thao…
Tên gian phòng, khu vực và quy mô | Bậc chịu lửa của nhà | Tầng cao nhất được phép bố trí | |
(1) | (2) | (3) | |
1- Giảng đường, hội nghị, hội thảo, phòng họp, gian tập thể thao (a) | |||
Đến 300 chỗ
Từ trên 300 đến 600 chỗ Trên 600 chỗ |
I, II | 14
5 3 |
|
Đến 300 chỗ
Từ trên 300 đến 600 chỗ |
III | 3
2 |
|
Đến 300 chỗ | IV, V | 1 | |
2- Phòng chiếu phim (a)
a) Dưới 300 chỗ b) Đến 400 chỗ c) Đến 600 chỗ d) Từ 600 chỗ trở lên |
V
IV III II, I |
1
2 2 6 |
|
3- Câu lạc bộ, Nhà văn hóa (b)
a) Dưới 300 chỗ b) Dưới 400 chỗ c) Dưới 600 chỗ d) Từ 600 chỗ trở lên |
V
IV III I, II |
1
2 3 6 |
|
4- Cơ sở bán hàng (Cửa hàng bách hóa, lương thực thực phẩm, siêu thị) | V, IV
III II, I |
1
2 5 |
|
5- Cơ sở dịch vụ dân cư, đời sống (c) | V, IV
III II, I |
1
2 6 |
|
CHÚ THÍCH:
(a) Khi xác định tầng cao nhất để bố trí các gian phòng có sàn dốc thì cao độ của tầng được lấy tương đương cao độ của hàng ghế ngồi đầu tiên.Các gian hội trường của các trường phổ thông và bán trú với bậc chịu lửa III phải được bố trí không quá tầng 2, sàn của các gian phòng này phải là sàn ngăn cháy loại 2. (b) Gian khán giả của câu lạc bộ, nhà văn hóa có bậc chịu lửa IV phải bố trí ở tầng 1; Gian khán giả của câu lạc bộ, nhà văn hóa có bậc chịu lửa III chỉ được bố trí từ tầng 2 trở xuống. (c) Cho phép bố trí các gian phòng nhóm F3.2, F3.6 cao hơn tầng 6 khi tuân thủ quy định tại A.2.4. |
H.4 Đối với nhà sản xuất và nhà kho
H.4.1 Đối với nhà sản xuất, diện tích tầng cho phép lớn nhất trong phạm vi một khoang cháy phụ thuộc vào bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà và chiều cao nhà được quy định tại Bảng H.6.
Bảng H.6 – Diện tích khoang cháy cho nhà sản xuất (nhà nhóm F5.1)
Hạng của nhà sản xuất | Số tầng tối đa cho phép, tầng | Bậc chịu lửa của nhà | Diện tích cho phép lớn nhất của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy, m2 | |||||
Nhà 1 tầng | Nhà 2 tầng | Nhà 3 tầng trở lên | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | |||
A và B | 6 | I | (*) | |||||
A và B (trong trường hợp không sản xuất hóa chất và chế biến dầu khí ) | 6 | II | (*) | 5 200 | 3 500 | |||
A (có sản xuất hóa chất và chế biến dầu khí ) | 6 | II | (*) | 5 200 | 3 500 | |||
B (có sản xuất hóa chất và chế biến dầu khí ) | 6 | II | (*) | 10 400 | 7 800 | |||
C | Không quy định | I đến II | (*) | |||||
3 | III | 5 200 | 3 500 | 2 600 | ||||
1 | IV | 2 600 | ||||||
1 | V | 1 200 | ||||||
D | Không quy định | I đến II | (*) | |||||
3 | III | 6 500 | 5 200 | 3 500 | ||||
1 | IV | 3 500 | ||||||
D | 1 | V | 1 500 | |||||
E | Không quy định | I và II | (*) | |||||
3 | III | 7 800 | 6 500 | 3 500 | ||||
1 | IV | 3 500 | ||||||
1 | V | 2 600 | ||||||
CHÚ DẪN: (*) Không quy định cụ thể về diện tích khoang cháy nhưng công trình phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về PCCC của tiêu chuẩn thiết kế áp dụng cho công trình đó.
CHÚ THÍCH 1: Các gian sản xuất có các hệ thống chữa cháy tự động diện tích sàn giữa các tường ngăn cháy cho phép tăng lên so với quy định tại Bảng H.6 nhưng không quá 2 lần. CHÚ THÍCH 2: Khi các phòng hoặc gian sản xuất được trang bị các thiết bị báo cháy tự động, thì diện tích sàn giữa các tường ngăn cháy cho phép tăng 25 % so với quy định ở Bảng H.6. CHÚ THÍCH 3: Diện tích khoang cháy ở tầng 1 của nhà nhiều tầng, khi sàn trần tầng 1 có giới hạn chịu lửa 150 phút, được phép lấy như diện tích khoang cháy của nhà 1 tầng. CHÚ THÍCH 4: Đối với các nhà sản xuất chế biến gỗ có bậc chịu lửa II, diện tích khoang cháy được phép lấy tối đa là 10400 m2 đối với nhà 1 tầng. Đối với nhà hai tầng, diện tích khoang cháy tối đa là 7800 m2, còn đối với nhà nhiều tầng hơn thì diện tích khoang cháy tối đa là 5200 m2. CHÚ THÍCH 5: Trong các ngôi nhà sản xuất một tầng có bậc chịu lửa I và II, cho phép không thiết kế tường ngăn cháy. Quy định này không áp dụng đối với nhà có bậc chịu lửa II mà trong đó sản xuất hóa chất, chế biến gia công dầu khí , hoặc các kho chứa vật liệu hay sản phẩm dễ cháy; các ngôi nhà sản xuất gia công chế biến gỗ. |
H.4.2 Đối với nhà kho, bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết cấu, chiều cao nhà kho và diện tích tầng trong phạm vi một khoang cháy của nhà lấy theo quy định ở Bảng H.7.
Bảng H.7 – Diện tích khoang cháy cho nhà kho
Hạng của nhà kho | Chiều cao nhà, m | Bậc chịu lửa của nhà | Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà | Diện tích tầng cho phép lớn nhất của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy, m2 | |||||
Nhà 1 tầng | Nhà 2 tầng | Nhà nhiều tầng | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | |||
A | – | I, II | S0 | 5 200 | – | – | |||
– | III | S0 | 4 400 | – | – | ||||
– | IV | S0 | 3 600 | – | – | ||||
B | 18 | I, II | S0 | 7 800 | 5 200 | 3 500 | |||
– | III | S0 | 6 500 | – | – | ||||
– | IV | S0 | 5 200 | – | – | ||||
C | 36 | I, II | S0 | 10 400 | 7 800 | 5 200 | |||
24 | III | S0 | 10 400 | 5 200 | 2 600 | ||||
– | IV | S0, S1 | 7 800 | – | – | ||||
– | IV | S2, S3 | 2 600 | – | – | ||||
– | V | Không quy định | 1 200 | – | – | ||||
D | Không hạn chế | I, II | S0 | Không hạn chế | 10 400 | 7 800 | |||
36 | III | S0, S1 | Không hạn chế | 7 800 | 5 200 | ||||
12 | IV | S0, S1 | Không hạn chế | 2 200 | – | ||||
– | IV | S2, S3 | 5 200 | – | – | ||||
9 | V | Không quy định | 2 200 | 1 200 | – | ||||
CHÚ THÍCH: Khi trong các gian phòng kho có hệ thống chữa cháy tự động, thì diện tích quy định trong Bảng H.7 được phép tăng lên nhưng không quá 2 lần. |
Bạn phải đăng nhập để gửi bình luận.