Phụ lục B

Phân loại vật liệu xây dựng theo các đặc trưng cháy

B.1 Vật liệu xây dựng được phân thành hai loại: vật liệu cháy và vật liệu không cháy theo các trị số của các thông số thí nghiệm cháy như sau:

a) Vật liệu không cháy, phải đảm bảo trong suốt khoảng thời gian thí nghiệm:

– Mức gia tăng nhiệt độ của lò đốt không quá 50 ºC.

– Khối lượng mẫu bị giảm không quá 50 %.

– Thời gian kéo dài của ngọn lửa không quá 10 giây.

b) Vật liệu cháy là vật liệu khi thí nghiệm, không thỏa mãn một trong 3 yếu tố trên.

CHÚ THÍCH 1: Các thông số thí nghiệm được xác định theo tiêu chuẩn ISO 1182 hoặc tiêu chuẩn tương đương.

CHÚ THÍCH 2: Một số vật liệu thực tế sau được xếp vào vật liệu không cháy: Các vật liệu vô cơ nói chung như bê tông, gạch đất sét nung, gốm, kim loại, khối xây và vữa trát, …

B.2 Theo tính cháy, vật liệu cháy được phân thành 4 nhóm, ứng với các thông số cháy thí nghiệm như sau:

Bảng B.1 – Phân nhóm vật liệu cháy theo tính cháy

Nhóm cháy của vật liệu Các thông số cháy
Nhiệt độ khí trong ống thoát khói (ký hiệu T), ºC Mức độ hư hỏng làm giảm chiều dài mẫu (ký hiệu L), % Mức độ hư hỏng làm giảm khối lượng mẫu (ký hiệu m), % Khoảng thời gian tự cháy, giây
Ch1 – Cháy yếu ≤ 135 ≤ 65 ≤ 20 0
Ch2 – Cháy vừa phải ≤ 235 ≤ 85 ≤ 50 ≤ 30
Ch3 – Cháy mạnh vừa ≤ 450 > 85 ≤ 50 ≤ 300
Ch4 – Cháy mạnh > 450 > 85 > 50 > 300
CHÚ THÍCH 1: Các thông số thí nghiệm được xác định theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành hoặc tiêu chuẩn tương đương về phương pháp thử tính cháy của vật liệu xây dựng.

CHÚ THÍCH 2: Nếu thí nghiệm theo ISO 1182, các vật liệu đáp ứng yêu cầu sau cũng được xếp vào nhóm vật liệu cháy yếu:

– Mức gia tăng nhiệt độ của lò đốt không quá 50 ºC.

– Khối lượng mẫu bị giảm không quá 50 % và thời gian kéo dài của ngọn lửa không quá 20 giây.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Phu lục G – QCVN 06:2020/BXD Quy định về khoảng cách đến các lối ra…

Phụ lục H – QCVN 06:2020/BXD Một số quy định về số tầng giới hạn (chiều cao cho phép) và…</a

Phụ lục D – QCVN 06:2020/BXD Các quy định bảo vệ chống khói cho nhà và…

B.3 Theo tính bắt cháy, vật liệu cháy được phân thành 3 nhóm ứng với các thông số thí nghiệm cháy như sau:

Bảng B.2 – Phân nhóm vật liệu cháy theo tính bắt cháy

Nhóm bắt cháy của vật liệu Cường độ thông lượng nhiệt bề mặt tới hạn, kW/m2
BC1 – khó bắt cháy ³ 35,0
BC2 – bắt cháy vừa phải lớn hơn hoặc bằng 20,0 và nhỏ hơn 35,0
BC3 – dễ bắt cháy < 20,0
CHÚ THÍCH: Các thông số thí nghiệm được xác định theo tiêu chuẩn ISO 5657 (Thử nghiệm phản ứng với lửa

– Thử nghiệm tính bắt cháy của sản phẩm xây dựng khi chịu tác động của nguồn nhiệt bức xạ) hoặc tiêu chuẩn tương đương.

B.4 Theo tính lan truyền lửa trên bề mặt, vật liệu cháy được phân thành 4 nhóm ứng với các thông số thí nghiệm cháy như sau:

Bảng B.3 – Phân nhóm vật liệu cháy theo tính lan truyền lửa trên bề mặt

Nhóm lan truyền lửa trên bề mặt của vật liệu Cường độ thông lượng nhiệt bề mặt tới hạn, kW/m2
LT1 – không lan truyền ≥ 11,0
LT2 – lan truyền yếu Lớn hơn hoặc bằng 8,0 và nhỏ hơn 11,0
LT3 – lan truyền vừa phải Lớn hơn hoặc bằng 5,0 và nhỏ hơn 8,0
LT4 – lan truyền mạnh < 5,0
CHÚ THÍCH: Các thông số thí nghiệm được xác định theo tiêu chuẩn ISO 9239-2 (Thử nghiệm phản ứng với lửa – Tính lan truyền lửa trên bề mặt vật liệu phủ sàn khi chịu tác động của nguồn nhiệt bức xạ) hoặc tiêu chuẩn tương đương.

B.5 Theo khả năng sinh khói, vật liệu cháy được phân thành 3 nhóm ứng với các thông số thí nghiệm như sau:

Bảng B.4 – Phân nhóm vật liệu cháy theo khả năng sinh khói

Nhóm theo khả năng sinh khói của vật liệu Trị số hệ số sinh khói của vật liệu, m2/kg
SK1 – khả năng sinh khói thấp ≤ 50
SK2 – khả năng sinh khói vừa phải Lớn hơn 50 và nhỏ hơn hoặc bằng 500
SK3 – khả năng sinh khói cao > 500
CHÚ THÍCH: Các thông số thí nghiệm được xác định theo tiêu chuẩn ISO 5660 – 2 (Thử nghiệm phản ứng với lửa – Tốc độ giải phóng nhiệt, tốc độ sinh khói và tốc độ mất khối lượng – Phần 2 Tốc độ sinh khói) hoặc tiêu chuẩn tương đương.

B.6 Theo độc tính, vật liệu cháy được phân thành 4 nhóm ứng với chỉ số độc tính HCL50 của sản phẩm cháy như sau:

Bảng B.5 – Phân nhóm vật liệu cháy theo độc tính

Nhóm theo độc tính của vật liệu Chỉ số HCL50, g/m3, tương ứng với thời gian để lộ
5 phút 15 phút 30 phút 60 phút
ĐT1 – Độc tính thấp > 210 > 150 > 120 > 90
ĐT2 – Độc tính vừa phải 70 đến 210 50 đến 150 40 đến 120 30 đến 90
ĐT3 – Độc tính cao 25 đến 70 47 đến 50 13 đến 40 10 đến 30
ĐT4 – Độc tính đặc biệt cao ≤ 25 ≤ 47 ≤ 13 ≤ 10
CHÚ THÍCH: Các thông số thí nghiệm và tính toán chỉ số HCL50 theo quy định của tiêu chuẩn ISO 13344 (Đánh giá tính độc hại gây chết người của các sản phẩm khí sinh ra khi cháy) hoặc tiêu chuẩn tương đương.

Phụ Lục C – QCVN 06:2020/BXD Phân Hạng Nhà Và Các Gian Phòng Theo Tính Nguy Hiểm Cháy Và Cháy Nổ